
Tại bảng D vòng loại U23 châu Á 2026, U23 Úc được đánh giá là ứng viên nặng ký nhất cho tấm vé góp mặt tại sân chơi danh giá cấp độ châu lục.
Nội dung chính
Nằm ở bảng D cùng các đối thủ Trung Quốc, Đông Timor và Quần đảo Bắc Mariana, U23 Úc chắc chắn là đội được đánh giá cao nhất.
Xét về danh tiếng, U23 Úc được xem là một trong những ông lớn hàng đầu châu Á, đặc biệt nếu đặt bên cạnh các đối thủ kể trên. Bên cạnh đó, việc liên tiếp góp mặt tại sân chơi này cũng giúp Socceroos có nhiều trải nghiệm, qua đó thể hiện trình độ vượt trội so với phần còn lại.
Họ từng góp mặt ở mọi vòng chung kết kể từ giải đấu đầu tiên năm 2014, lọt vào bán kết năm 2020 và giành vé dự Olympic Tokyo.
Dù phong độ có phần sa sút gần đây, đặc biệt là tại U23 châu Á 2024 khi không ghi nổi bàn thắng nào và bị loại ngay từ vòng bảng, U23 Úc vẫn sở hữu lực lượng ổn định, hệ thống đào tạo bài bản và kinh nghiệm dày dặn tại sân chơi châu lục.
U23 Trung Quốc được xem là đội bóng có khả năng cạnh tranh sòng phẳng với U23 Úc trong cuộc đua giành ngôi đầu bảng. Nhìn vào phong độ gần đây, U23 Trung Quốc đã thể hiện sự tiến bộ đáng kể với 3 chiến thắng trong 4 trận gần nhất, trong đó có những kết quả tích cực trước UAE, Qatar và Malaysia.
Đặc biệt, họ từng khiến U23 Nhật Bản và U23 Hàn Quốc gặp nhiều khó khăn tại VCK U23 châu Á 2024. Dù vẫn còn thiếu ổn định, song nếu thi đấu đúng phong độ, U23 Trung Quốc hoàn toàn có thể tạo ra bất ngờ trước U23 Úc và chiếm lấy vị trí số một bảng đấu.
Trong khi đó, U23 Đông Timor gần như không còn là ẩn số tại châu lục. Dù từng có chiến thắng đậm 5-0 trước Macau U23 tại vòng loại trước, nhưng chuỗi trận thua liên tiếp trước các đối thủ mạnh như Iraq, Kuwait hay cả tại SEA Games cho thấy họ chưa đủ bản lĩnh để tranh chấp vé đi tiếp. Họ thường xuyên để thủng lưới nhiều và thiếu tính tổ chức trong lối chơi.
U23 Quần đảo Bắc Mariana, đội tuyển ít tên tuổi trên bản đồ bóng đá trẻ châu Á, cũng không được đánh giá cao. Việc phải chạm trán những đối thủ mạnh như U23 Úc và U23 Trung Quốc khiến họ khó tránh khỏi vị trí cuối bảng. Do đó, cuộc cạnh tranh cho hai vị trí dẫn đầu nhiều khả năng chỉ là màn song mã giữa Úc và Trung Quốc.
Vòng loại U23 châu Á có tổng cộng 44 đội tuyển góp mặt.Các đội được chia thành 11 bảng, từ A đến K, mỗi bảng gồm bốn đội và thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt để xác định thứ hạng.
Kết thúc vòng loại, 11 đội đứng đầu mỗi bảng cùng với bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết U23 châu Á 2026, dự kiến tổ chức vào tháng 1/2026 tại Ả Rập Xê Út.Với tư cách chủ nhà, U23 Ả Rập Xê Út nghiễm nhiên giành vé vào thẳng VCK mà không cần trải qua vòng loại.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng G | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng H | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng I | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng J | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng K | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BXH các đội đứng thứ 2 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |