
Sau đây là danh sách đầy đủ 44 đội tuyển trẻ tham dự vòng loại U23 châu Á 2026, trong đó U23 Việt Nam góp mặt tại bảng C và với tư cách là đội chủ nhà.
Nội dung chính
Vòng loại U23 châu Á 2026 sẽ chính thức khởi tranh với sự góp mặt của 44 đội tuyển U23 đến từ khắp châu lục. Các đội được chia vào 11 bảng đấu khác nhau, thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt tại địa điểm tập trung do đội chủ nhà mỗi bảng đăng cai. Mỗi bảng đấu sẽ chọn ra đội đứng đầu và một số đội nhì bảng có thành tích tốt nhất để giành quyền vào VCK U23 châu Á 2026 tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
Trong số các đội tham dự, nhiều nền bóng đá mạnh của châu Á đều góp mặt với lực lượng được đầu tư kỹ lưỡng. Nhật Bản, Hàn Quốc, Iran, Australia và Uzbekistan, những cái tên từng nhiều lần góp mặt ở các giải đấu lớn đều cho thấy tham vọng lớn tại giải lần này. Bên cạnh đó, các đội tuyển đang trên đà phát triển như Việt Nam, Thái Lan, Indonesia hay Qatar cũng hứa hẹn tạo nên bất ngờ khi được thi đấu trên sân nhà tại vòng loại.
Việt Nam là một trong 11 đội chủ nhà và sẽ thi đấu ở bảng C, nơi có sự hiện diện của Yemen, Singapore và Bangladesh. Với lợi thế sân bãi cùng sự chuẩn bị kỹ lưỡng dưới thời HLV Kim Sang Sik, U23 Việt Nam được kỳ vọng sẽ giành vé đi tiếp.
Trong khi đó, các bảng đấu khác cũng không kém phần hấp dẫn. Ở bảng A, Jordan sẽ là đội chủ nhà, đón tiếp Turkmenistan, Đài Loan và Bhutan. Bảng B chứng kiến Myanmar làm chủ nhà trong các trận đấu với Nhật Bản, Kuwait và Afghanistan. Trung Quốc giữ vai trò đăng cai bảng D, nơi có Australia, Timor-Leste và Quần đảo Bắc Mariana.
Tại bảng E, Kyrgyzstan sẽ tiếp đón Uzbekistan, Palestine và Sri Lanka. Thái Lan, đội bóng từng nhiều lần góp mặt ở vòng chung kết, sẽ chơi trên sân nhà ở bảng F cùng Malaysia, Lebanon và Mông Cổ.Bảng G chứng kiến Campuchia làm chủ nhà đối đầu với Iraq, Oman và Pakistan.
Ở các bảng còn lại, Qatar (bảng H) sẽ tiếp Bahrain, Ấn Độ và Brunei; UAE (bảng I) cùng bảng đấu với Iran, Hong Kong và Guam; Indonesia (bảng J) tiếp đón Hàn Quốc, Lào và Macau; còn Tajikistan (bảng K) là đội chủ nhà trong cuộc cạnh tranh với Syria, Philippines và Nepal.
Với sự góp mặt của 44 đội tuyển và nhiều nền bóng đá có sự đầu tư bài bản, vòng loại U23 châu Á 2026 hứa hẹn sẽ là sân chơi hấp dẫn, kịch tính và là màn thể hiện sức mạnh của bóng đá trẻ châu lục.
Bảng A: Jordan (chủ nhà), Turkmenistan, Đài Loan, Bhutan.
Bảng B: Myanmar (chủ nhà), Nhật Bản, Kuwait, Afghanistan.
Bảng C: Việt Nam (chủ nhà), Yemen, Singapore, Bangladesh.
Bảng D: Trung Quốc (chủ nhà), Australia, Timor-Leste, Quần đảo Bắc Mariana.
Bảng E: Kyrgyzstan (chủ nhà), Uzbekistan, Palestine, Sri Lanka.
Bảng F: Thái Lan (chủ nhà), Malaysia, Lebanon, Mông Cổ.
Bảng G: Campuchia (chủ nhà), Iraq, Oman, Pakistan.
Bảng H: Qatar (chủ nhà), Bahrain, Ấn Độ, Brunei.
Bảng I: UAE (chủ nhà), IR Iran, Hong Kong, Guam.
Bảng J: Indonesia (chủ nhà), Hàn Quốc, Lào, Macau.
Bảng K: Tajikistan (chủ nhà), Syria, Philippines, Nepal.
Bảng A | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng B | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng C | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng D | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng E | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng F | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng G | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng H | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng I | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng J | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng K | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
BXH các đội đứng thứ 2 | TR | T | H | B | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |